
20 thg 3, 2016
Nghiên cứu giá trị của siêu âm trong chẩn đoán bệnh xơ rút cơ delta
Nhận xét: Qua bảng 3.12 thấy hình ảnh siêu âm và kết
quả phẫu thuật phát hiện ra dãi xơ có đệm cơ (47,9%)
chiếm tỷ lệ cao hơn dãi xơ nằm sát xương (40,5%). Độ nhậy
của siêu âm khi phát hiện dải xơ nằm sát xương là 88%,
độ đặc hiệu là 91%. Độ nhậy của siêu âm khi phát hiện
dải xơ có đệm cơ là 91%, độ đặc hiệu là 88%........................55
Số lượng dải xơ.........................................................................................56
KÕt quả phẫu thuật..............................................................................56
1 dãi..............................................................................................................56
2 dãi..............................................................................................................56
≥3 dãi...........................................................................................................56
Siêu âm.......................................................................................................56
1 dãi..............................................................................................................56
65.....................................................................................................................56
5.......................................................................................................................56
2.......................................................................................................................56
2 dãi..............................................................................................................56
4.......................................................................................................................56
39.....................................................................................................................56
5.......................................................................................................................56
≥3 dãi...........................................................................................................56
3.......................................................................................................................56
3.......................................................................................................................56
22.....................................................................................................................56
Nhận xét: Qua bảng 3.13 thì trong bệnh xơ cơ Delta
kết quả xuất hiện trên cả trên siêu âm và phẫu thuật 1
dãi xơ là 65/148(43,9%). Xuất hiện 2 dãi xơ là 39/148 (26,4%).
Xuất hiện từ 3 dãi xơ trở lên là 22/148(14,9%). Qua đó cho
thấy trong bệnh xơ cơ Delta xuất hiện 1 dãi xơ là cao
nhất và từ 3 dãi xơ trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất trên
cả siêu âm và phẫu thuật. Độ nhậy của siêu âm khi phát
hiện một dải xơ là 89%, độ đặc hiệu là 90,8%. Độ nhậy của
siêu âm khi phát hiện hai dải xơ là 82,9%, độ dặc hiệu là
91,1%. Độ nhậy của siêu âm khi phát hiện từ ba dải xơ trở
lên là 75,7%, độ dặc hiệu là 94,9%................................................56
Chương 4....................................................................................................57
bàn luận.....................................................................................................57
4.1. Đ c điểm chung của nhóm nghiên c ứu v ề d ịch t ễ h ọc v à lâm
ặ
sàng. ....................................................................................................57
4.1.1. Đặc đểm về dịch tể học......................................................................57
i
4.1.2. Đặc đểm về lâm sàng.........................................................................58
i
4.2. Đ c điểm của hình ảnh c ủa b ệnh x ơ c ơ Delta trên siêu âm. .....60
ặ
4.2.1. Hình ảnh siêu âm về vị trí của dãi xơ................................................60
4.2.2. Hình ảnh siêu âm về số lượng của dãi xơ...........................................60
4.2.3. Hình ảnh vơi hóa trên cơ Delta...........................................................60
4.3. Giá tr ị c ủa siêu âm trong ch ẩn đốn x ơ rút c ơ delta đối chi ế
u
với phẫu thu ật. ..................................................................................61
4.3.1. Đối chiếu vị trí của dãi xơ với kết quả phẫu thuật...............................61
4.3.2. Đối chiếu số lượng của dải xơ với kết quả phẫu thuật..........................61
kết luận......................................................................................................62
Nghiên cứu của chúng tơi là nghiên cứu hồi cứu về
bệnh xơ cơ Delta trên 120 bệnh nhân chủ yếu trên địa
bàn 3 xã của huyện Đ
ơng Anh - Hà Nội với tổng số 148 vai bị
xơ đã được khám và đièu trị tại bệnh viện đa khoa
Xanh pơn từ năm 2006. Qua số liệu thu thập được cho ta
kết quả như sau:....................................................................................62
Đ tuổi hay gặp là từ 11-15 tuổi chiếm 75,8%, độ tuổi Ýt gặp
ộ
nhất là > 20 tuổi chiếm 4,2%..............................................................62
Giới Nam chiếm tỷ lệ cao hơn nữ: Nam 64,2%, Nữ 35,8%,
Nam/ Nữ = 1,793/1........................................................................................62
Tiền sử tiêm thuốc: Có 112 trẻ bị xơ cơ Delta có tiền sử
tiêm thuốc chiếm 93,3% và 8 trẻ bị xơ cơ Delta khơng có
tiền sử tiêm thuốc chiếm 6,7%.......................................................62
DÊu hiệu lâm sàng hay gặp: Trong bệnh xơ cơ Delta có 3
dấi hiệu lâm sàng hay gặp nhất là:............................................62
- Cánh tay khơng khép hết vào thành ngực có 136/148
vai chiếm 91,9%.......................................................................................62
- Xương bả vai nhơ cao khi khép vai có 138/148 vai chiếm
93,2%..............................................................................................................62
- Rãnh lớn da dọc trục cơ Delta và sờ thấy dãi xơ dọc
trục cơ Delta có 134/148 vai chiếm 90,5%..................................62
đề xuất.......................................................................................................65
Tài liệu tham khảo................................................................................1
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tỷ lệ mắc bệnh theo tuổi.....................................................................................48
Bảng 3.2. Tỷ lệ mắc bệnh theo giới (n= 120)......................................................................49
Bảng 3.3. Tiền sử tiêm thuốc.(n = 120)...............................................................................50
Bảng 3.4: Dấu hiệu lâm sàng (n= 148)................................................................................51
Bảng 3.5: Vị trí của dãi xơ cơ trờn cỏc bú cơ delta.(n=148)...............................................52
Bảng 3.6: Vị trí của dãi xơ so với xương cánh tay..............................................................52
Bảng 3.7. Hình thái của dãi xơ............................................................................................53
Bảng 3.8. Số lượng dãi xơ cơ delta......................................................................................53
Bảng 3.9. Xuất hiện vụi húa trong cơ delta.........................................................................54
Bảng 3.10. Hình thái trên siêu âm của dãi xơ cơ delta dối chiếu với kết quả phẫu thuật....54
Bảng 3.11. Đối chiếu vị trớ dói xơ trên SA với kết quả phẫu thuật.( n = 148)...................55
Bảng 3.12. Vị trí của dãi xơ so với xương cánh tay trên siêu âm đối chiếu với kết quả phẫu
thuật (n = 148).............................................................................................55
Bảng 3.13. Số lượng dãi xơ cơ delta trên siêu âm đối chiếu với kết quả phẫu thuật...........56
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố theo nhóm tuổi.......................................................48
Biểu đồ 3.2: Phân bố theo giới.................................................................49
Biểu đồ 3.3. Số lượng dãi xơ cơ delta......................................................53
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Cơ delta nhìn từ mặt trước...........................................................11
Hình 1.2: Cơ delta nhìn mặt sau...................................................................11
Hình 1.3: Khớp vai. Tư liệu của: Frank.H.Nett [34]....................................13
Hình 1.4: Dây chằng quanh khớp vai. Tư liệu của: Frank.H.Nett[34]........14
Hình 1.5. Động mạch mũ cánh tay. Tư liệu của: Frank.H.Nett [34]............15
Hình 1.6: Dây thần kinh nách. Tư liệu của: Frank.H.Nett [34]....................16
1.4. ĐẶC ĐIỂM MƠ BỆNH HỌC [2], [41], [63].......................................16
Nguồn gốc phơi thai của tế bào cơ có nguồn gốc từ trung bì. Tế bào cơ là
những tế bào đã biệt hóa cao, cấu trúc tế bào thường dài vì vậy còn gọi là
sợi cơ. Các sợi cơ được liên kết với nhau tạo thành một bắp cơ bởi mơ liên
kết (chủ yếu là những sợi liên kết và một Ýt ngun bào sợi) nằm phía
ngồi màng đáy của mổi sợi cơ, vừa bọc sợi cơ vân vừa gắn chúng thành
những bó nhỏ, nhiều bó nhỏ hợp thành bó lớn, nhiều bó lớn sẽ họp thành
một bắp cơ. Trong các vách liên kết giữa các bó nhỏ , bó nhỡ và bó lớn có
các mạch máu, mao mạch bạch huyết và những dây thần kinh. Các bó dù
lớn nhỏ đều khơng dài suốt từ đầu nọ đến đầu kia của bắp cơ. Chúng là
những khối hình thoi liên kết chặt chẽ với nhau bởi cân và các mơ liên kết.
Mơ liên kết của bắp cơ nối tiếp với gân hoặc màng xương. Nhờ có gân cơ
dính được vào màng xương hình thành cơ quan vận động chuyển dịch dể
dàng, đồng thời đóng vai trò truyền lực của các cơ tới các vùng xung quanh
khi cơ co ( tác dụng truyền lực này rất có ý nghĩa vì mổi sợi cơ khơng kéo
dài hết chiều dài của bắp cơ). Phần đầu hay phần cuối của một bắp cơ là
đoạn chuyển tiếp sang gân. Dưới kính hiển vi điện tử cho thấy tại các sợi
colagen của gân lồng sâu vào bắp cơ (kiểu các ngón tay lồng vào bao tay).
Những sợi võng ở bề mặt của cơ gắn với bề mặt của gân............................16
Cấu trúc tế bào gồm nhiều nhân trung bình khoảng 7000 nhân, các nhân tế
bào khơng nằm ở vị trí trung tâm như các tế bào khác mà nằm ở ngoại vi tế
bào. Vì vậy mổi sợi cơ vân được coi như một hợp bào. Tế bào cơ là tế bào
hai màng, màng bào tương và màng đáy, ngồi màng đáy là một lớp sợi
võng và sợi tạo keo liên kết các sợi cơ lại với nhau. Màng bào tương có các
lỗ thủng đó là miệng của các ống ngang liên hệ với hệ thống lưới nội bào
trong sợi cơ...................................................................................................17
Đặc điểm của mơ cơ là có thể co giãn được đó là do trong bào tương tế bào
cơ có tơ cơ có khả năng co rút, năng lượng được dùng khi co cơ là hóa năng
chuyển thành cơ năng ngay trong tế bào. Trong bào tương các tơ cơ xếp
song song với nhau suốt chiều dài sợi cơ. Mổi tơ cơ có đường kính 0,5-2
àm.................................................................................................................17
......................................................................................................................17
Hình 1.7. Hình ảnh mơ cơ. Ảnh tư liệu của Key ED [41]............................18
Hình 1.7: Ảnh bán trật đầu trên xương cánh tay lên trên và ra trước làm mất
khe khớp.......................................................................................................28
Hình 1.8: Vơi hóa vùng cơ delta..................................................................28
Hình 1.9: Dãi xơ ở bó trước.........................................................................29
Hình 1.10: Một dãi xơ ở bó giữa..................................................................30
Hình 1.11: Hai dãi xơ ở bó trước và bó giữa................................................30
Hình 1.12: Hai dãi xơ ở bó giữa và bó sau...................................................31
Hình 1.13: Một dãi xơ ở bó sau....................................................................31
Hình 1.14: Ảnh cỏc dói xơ lan từa...............................................................32
Hình 1.15: Ảnh có một dãi xơ khu trú..........................................................32
Hình 1.16: MRI ngang cơ delta....................................................................33
Hình 1.17: Hình ảnh hai dãi xơ trên MRI ở giai đoạn muộn.......................34
Hình 1.18: Xương bả vai cao bẩm sinh........................................................35

Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét