2 thg 4, 2013

Đánh giá khả năng thích nghi đất đai phục vụ cho việc phát triển cây cao su tại huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị



 Tài liệu số 2


MỞ ĐẦU.. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mục đích của đề tài 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.. 3
1.1. Một số khái niệm sử dụng trong đánh giá đất 3
1.1.1. Đất và đất đai 3
1.1.2. Khái niệm đánh giá đất 3
1.1.3. Loại hình sử dụng đất 3
1.1.4. Đơn vị bản đồ đất đai 3
1.1.5. Hệ  thống sử dụng đất 4
1.1.6. Mục đích của đánh giá đất 4
1.2. Công tác đánh giá đất trên thế giới 4
1.2.1. Các luận điểm về đánh giá đất 4
1.2.2. Các phương pháp đánh giá đất trên thế giới 6
1.3. Lịch sử đánh giá đất ở Việt Nam.. 8
1.4. Quy trình đánh giá đất 9
1.4.1. Quy trình đánh giá đất theo FAO.. 9
1.4.2. Quy trình đánh giá đất đai phục vụ nông nghiệp ở Việt Nam.. 10
1.5. Bản đồ đơn vị đất đai, bản đồ thích nghi và cấu trúc phân hạng thích nghi theo FAO   11
1.5.1. Bản đồ đơn vị đất đai 11
1.5.2. Cấu trúc phân hạng thích nghi theo FAO.. 12
1.6. Yêu cầu sinh thái của cây cao su. 13
1.6.1. Nhiệt độ. 13
1.6.2. Lượng mưa. 13
1.6.3. Gió. 14
1.6.4. Giờ chiếu sáng, sương mù. 14
1.6.5. Điều kiện đất đai 14
1.7. Đánh giá mức độ thích nghi của đất đai cho loại hình sử dụng đất trồng cao su. 14
1.8. Các nghiên cứu và kết quả đánh giá đất ở Việt Nam.. 15
1.9. Công tác đánh giá đất tại miền Trung Việt Nam.. 19
CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.. 20
2.1. Nội dung nghiên cứu. 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 20
2.2.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu. 20
2.2.2. Phương pháp phân tích thống kê, xử lý số liệu. 20
2.2.3. Phương pháp kế thừa số liệu. 20
2.2.4. Phương pháp thống kê. 20
2.2.5. Phương pháp thực địa. 20
2.2.6. Phương pháp chuyên gia. 20
2.2.7. Phương pháp áp dụng trong đánh giá đất 20
2.3.7. Phương pháp phân tích SWOT.. 20
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.. 21
3.1. Thông tin chung về điều kiện tự, nhiên kinh tế - xã hội 21
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng nghiên cứu. 22
3.1.2. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu. 32
3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp. 34
3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của vùng nghiên cứu. 34
3.2.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của vùng nghiên cứu. 36
3.3. Xây dựng bản đồ. 42
3.3.1. Xây dựng bản đồ đơn tính. 42
3.3.2. Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai 57
3.4. Phân hạng thích nghi đất đai 63
3.4.1. Xác định các yếu tố chẩn đoán. 63
3.4.2. Xếp hạng các yếu tố chẩn đoán. 64
4.4.3. Phân hạng thích nghi hiện tại và tương lai 66
4.4.4. Đề xuất phát triển loại hình sử dụng đất trồng cao su tại vùng nghiên cứu. 72
4.4.5. Đề xuất các giải pháp để phát triển cây cao su tại vùng nghiên cứu. 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 76
1. Kết luận. 76
1.1. Tình hình cơ bản của vùng nghiên cứu. 76
1.2. Kết quả xây dựng bản đồ đơn vị đất đai và mức độ thích hợp đất đai cho loại hình sử dụng đất trồng cao su. 76
2. Kiến nghị 77
TÀI LIỆU TAM KHẢO.. 78
PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU



1. Tính cấp thiết của đề tài

Việt Nam là nước có nền nông nghiệp lâu đời, người dân chủ yếu sản xuất nông nghiệp nhưng bình quân diện tích đất canh tác/người thuộc nhóm thấp nhất thế giới (634,55m2/người) [46]. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp vì vậy là việc làm cấp thiết và có ý nghĩa rất quan trọng.
Trong những năm qua, Việt Nam đã rất quan tâm đến việc đầu tư cho công tác điều tra phân loại, lập bản đồ đất, đánh giá thích hợp đất đai ở phạm vi cấp tỉnh. Điều đó đã và đang góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng các phương án quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp và là cơ sở để tổng hợp, xây dựng định hướng chuyển dịch cơ cấu cây trồng gắn với chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất. Thực tế sản xuất ở các địa phương hiện nay cho thấy, việc thực hiện các phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng nếu được dựa trên cơ sở đánh giá thích nghi đất đai ở phạm vi cấp huyện hoặc một khu vực sản xuất thì thường có tính khả thi cao.
Là một huyện đồng bằng ven biển phía Nam tỉnh Quảng Trị với diện tích tự nhiên là 426,935km2, Hải Lăng có tiềm năng đất đai đa dạng vừa có đồng bằng, vừa có đồi núi và vùng cát ven biển. Tiềm năng đất chưa sử dụng còn khá lớn, đặc biệt là vùng núi phía Tây. Cũng như nhiều địa phương khác trong tỉnh, huyện Hải Lăng có đa số dân cư hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó trồng trọt được xác định là ngành then chốt. Tuy nhiên, do chưa hình thành được các vùng sản xuất tập trung rõ nét, thiếu sự đầu tư hợp lý nên hiệu quả đạt được chưa tương xứng với tiềm năng của đất đai. 

========= 
Loại file: doc 81 trang
Để tải tài liệu:
gửi mail tới yeuban2907@yahoo.com kèm Số tài liệu
Tài liệu 50.000đ 
(tài liệu 50k, gửi card gồm mã thẻ+số seri)

Tài liệu HOT

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét