
16 thg 3, 2016
Thiết kế và mô phỏng hệ thống thông tin quang WDM sử dụng phần mềm Optisystem tại quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng kèm file mô phỏng và silde
THÔNG TIN QUANG
GVHD: NGUYỄN VŨ ANH QUANG
Vậy tổng công suất suy hao trên tuyến là:
Psuy hao = Psợi + Pbộ nối + Pmối hàn + Pbộ chia = 7,5 + 3 + 4,2 + 80 = 94,7 (dB)
II.
Mô phỏng hệ thống bằng phần mềm OPTISTYSTEM
Hình 6. Mô phỏng bằng phần mềm OPTISTYSTEM
Tuyến trên gồm các thành phần chính:
Máy phát: gồm dữ liệu điện, chuyển đổi mã NRZ, Laser, bộ điều chế ngoài
Cáp quang: gồm sợi quang,bộ ghép/tách kênh, bộ khuếch đại
Máy thu : Photodetector PIN, máy phân tích BER, máy đo công suất, máy hiện sóng,
máy phân tích quang phổ.
III.
Các yếu tố xét đến khi thiết kế hệ thống thông tin quang Quận Ngũ Hành
Sơn – Đà Nẵng
4.1. Khảo sát công suất phát (Pt)
Thay đổi công suất phát giữ nguyên các thông số ban đầu
Tốc độ bít Rb = 1024Mb/s
SVTH: NGUYỄN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG
Trang 11
THÔNG TIN QUANG
GVHD: NGUYỄN VŨ ANH QUANG
Chiều dài tuyến = 25 km
Hệ số khuếch đại G =4dB
Bước sóng 1550nm
Từ đó rút ra các tỉ số BER, Q tương ứng
STT
1
2
3
4
5
6
7
Pt(dBm)
-1
0
1
2
3
4
5
Q
29.848
33.4544
46.018
35.539
53.042
53.2383
60.4569
BER
2.97417e-196
7.01366e-246
0
4.10273e-277
0
0
0
Bảng 1. Bảng so sánh Q, BER, Pt khi thay đổi công suất phát
Kết luận: Thông qua việc mô phỏng ta thấy công suất phát càng lớn thì tỉ lệ lỗi bit
BER càng nhỏ. Công suất từ 3->5dBm thì BER = 0 nên ta chọn công suất từ 3->5 thì
hệ thống lý tưởng.
SVTH: NGUYỄN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG
Trang 12
THÔNG TIN QUANG
GVHD: NGUYỄN VŨ ANH QUANG
Pt=2 dBm
Pt=3 dBm
Pt=4 dBm
Pt=5 dBm
Hình 7. Dạng sóng của tín hiệu thu được tại máy phân tích BER trong 4 lần thay đổi Pt
Hình 8. Biểu đồ biểu diễn các thông số Q,BER theo Pt
4.2.
Khảo sát bước sóng:
Thay đổi bước sóng giữ nguyên các thông số ban đầu
Chiều dài 22 km
SVTH: NGUYỄN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG
Trang 13
THÔNG TIN QUANG
GVHD: NGUYỄN VŨ ANH QUANG
Công suất phát Pt=3dBm
Hệ số khuếch đại G =4dB
Từ đó rút ra các tỉ số BER, Q tương ứng:
STT
λ (nm)
BER
Q
1
1300
1.93407e-256 33.4901
2
1400
4.6812e-267
34.8771
3
1490
0
40.7695
4
1550
0
50.8019
5
1551
0
50.0016
Bảng 2. Bảng so sánh Q, BER khi thay đổi bước sóng
λ = 1300 nm
λ=
λ = 1400 nm
λ = 1551 nm
1550 nm
Hình 9. Kết quả khảo sát trong 4 lần thay đổi bước sóng
4.3.
Khảo sát tỷ lệ nhận tín hiệu trên nhiễu
Loại
photodiod
photodiode PIN.
photodiode APD
e
SVTH: NGUYỄN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG
Trang 14
THÔNG TIN QUANG
GVHD: NGUYỄN VŨ ANH QUANG
BER
Hình 10. Kết quả khảo sát trong 2 lần thay đổi photodiot
Theo khảo sát ta thấy trên cùng một công suất, cùng một hệ thống nhưng
photodiode PIN nhận tín hiệu nhiễu ít hơn photodiode APD.
IV.
Kết luận
Qua học phần Thông Tin Quang do thầy Nguyễn Vũ Anh Quang em đã thiết kế và tính
toán một hệ thống thông tin quang phù hợp cho gần 16.470 thuê bao tại Quận Ngũ
Hành Sơn thành phố Đà Nẵng với các thông số: λ =1550nm; Pt=3dBm; Gain=4dB và
SVTH: NGUYỄN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG
Trang 15
THÔNG TIN QUANG
GVHD: NGUYỄN VŨ ANH QUANG
Rb=2.5Gb/s, sử dụng sợi đơn mode, photodiot PIN thì tuyến phù hợp với cơ sở lý
thuyết.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Vũ Anh Quang đã nhiệt tình
giúp đỡ em trong thời gian thực hiện đồ án, và các anh chị trên uỷ ban nhân dân Quận
Ngũ Hành Sơn đã cung cấp thông tin hộ gia đình và bản đồ cho em làm đồ án.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Thông tin sợi quang , ts. Nguyễn Văn Tuấn.
2. TS. Vũ Văn San, “Hệ thống thông tin quang sử dụng kỹ thuật WDM”, tạp chí bưu
chính viễn thông số 9-1999
3. Giáo trình “Kỹ thuật thông tin quang 2” (dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ
xa)_Ths. Đỗ Văn Việt Em.
5. Tài liệu học tập của thầy Nguyễn Vũ Anh Quang.
6. các tài liệu thu thập trên mạng, trang vntelecom.vn
SVTH: NGUYỄN VĂN BÌNH - MAI ĐĂNG TRUNG
Trang 16

Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét