30 thg 3, 2016

Ảnh hưởng của mật độ tới sinh trưởng, phát triển và năng suất cây cà chua BM199 trồng vụ Đông 2010 tại xã Đại Thắng – Tiên Lãng – Hải Phòng

Bỏo cỏo thc tp tt nghip Lng Thanh Sc KSNH K37 nghiờn cu nụng nghip n New Delhi chn to ra ging Pusa Gaurav cng mang c tớnh tng t Punjab chhuhara, thớch hp cho c n ti ln ch bin, chu vn chuyn v bo qun lõu di (Sight, Checma 1989)(Trớch dn theo Kiu Th Th, 1998)[20] Tp on ging c chua chu núng, trong ú cú 7 ging lai v cỏc dũng b m ca chỳng c ỏnh giỏ Thỏi Lan trong 3 thi v, kt qu cho thy cỏc ging chu núng Seedathip I v II v tt c cỏc con lai u cho nng sut cao hn i chng 3 - 4 ln ( AVRDC, 1996)[26]. Indonexia, cỏc thớ nghim kho nghiờm ỏnh giỏ t nhng nm 19891991 ó chn c mt s dũng chu núng, chu bnh hộo xanh vi khun. Cỏc ging cho nng sut cao, chu núng nh: FMTT138F1, PT-4225F1. Ging c chua sm "Hisar Arun" l 1 ging chn lc F10 ca cp lai Pusa Early Dwarf x K1 bng phng phỏp chn lc Pedigree. Ging ny ra qu sm, qu chớn 50 sau trng, qu trũn, to trung bỡnh, mu , nng sut 28,7 tn/ha (Kaloo, Dudi, l990) [48]. Ging c chua "Zoren" nhn c t cp lai Minsk early x Liniya 78 c tin hnh chn lc cỏ th theo tớnh trng cht lng qu, cng v hng v qu. Ging chớn sm, cao 55-60cm, khi lng trung bỡnh qu 90100g, nhiu ngn ht, hm lng cht khụ 5-6%, hm lng ng 3,1-3,3%, axit acorbic 15,6 - 20,3mg%, nng sut 62,9 tn/ha (Kravchenco, 1987) [52]. Cỏc ging c chua lai ca Cụng ty ging rau qu Takii Seed, Nht Bn, cú cht lng cao c gii thiu cho cỏc vựng nhit i nh Master No.2, Grandeur, T-126, Tropic bay... u cú qu to, rt chc (200-250g/qu) [57]. Nhiu nghiờn cu th nghim ging c chua qu nh ó c tin hnh AVRDC-TOP, Trng i hc Kasetsart, phõn vin Kamphaeng Saen, Thỏi Lan. Trong ú nhiu mu ging c ỏnh giỏ cú cht lng rt tt kt hp vi c tớnh chu núng, nng sut cao v chng chu bnh nh: cỏc ging lai c chua Anh o CHT104, CHT92 v CHT105 cú nng sut cao, chng 11 Bỏo cỏo thc tp tt nghip Lng Thanh Sc KSNH K37 chu bnh tt, mu sc p, hng v ngon, qu chc (Wangdi 1992)(Trớch dn theo Trn Th Minh Hng,1999)[8]; cỏc ging PT4225, PT3027, PT4165, PT4446, PT4187, PT4121, va cho nng sut cao, va cú cht lng tt, hm lng cht khụ cao, mu sc u, qu chc, chng bnh v chng nt qu (Chu Jinping 1994) [32]; ging FMTT 3 cho nng sut 66,75 tn/ha, cht lng qu tt, hm lng cht ho tan cao (5,38 0 Brix), qu chc, t l qu nt thp (5,79%) ( Kang Gaoquiang, 1994) [50]. Ging c chua Anh o CHT 267 v CHT268 cú nng sut cao (52,3 tn/ha v 46,63 tn/ha), hm lng cht ho tan cao (6,6 -6,7 0 Brix) v hm lng ng cao, hng v ngon v rt ngt, rt thớch hp cho n ti(Zhu Guopeng 1995)(Trớch dn theo Trn Th Minh Hng,1999)[8]. Trong chng trỡnh chn to ging lai Fl chu núng ca Trung tõm rau Chõu (AVRDC) ó a ra nhiu ging lai Fl cú trin vng, c phỏt trin mt s nc nhit i v vn ny cng c cp n trong chng trỡnh ci tin c chua (Kalloo; Bhutani; Chadha, l993) [49]. Chn to ging c chua cú kh nng sinh trng bỡnh thng v ra hoa u qu iu kin nhit cao, cú ý ngha vụ cựng ln trong vic gii quyt vn cung cp c chua ti quanh nm. Mc tiờu ca d ỏn phỏt trin c chua ca Trung tõm rau Chõu (AVRDC, 1986) [26] i vi chn ging c chua l: chn ging nng sut cao, tht qu dy, mu sc thớch hp, khu v ngon, cht lng cao, chng nt qu, u qu tt iu kin nhit v m cao, tin hnh chn ging chu núng mựa hố cú nhit ti cao v ti thp l 34/240C. AVRDC ó nhn c v phỏt trin tt cỏc dũng c chua chu núng (Wessel Beaver and Scott, 1992) [81]. Hng c bn trong chn to ging c chua trờn th gii ph thuc vo nhng iu kin t ai, khớ hu tng vựng, k thut canh tỏc v nhu cu s dng n ti hay ch bin m t ú xỏc nh s a dng trong cụng tỏc chn lc loi cõy trng ny (Barton, Siebeek, 1992; Crucible group, 1994) [28] [33]. 12 Bỏo cỏo thc tp tt nghip Lng Thanh Sc KSNH K37 Kt qu ỏnh giỏ cỏc ngun gen chu núng v kh nng u qu trong iu kin nhit cao Ai Cp cho thy: trong s 4050 mu ging trong tp on ging th gii, di 15 mu ging cú kh nng chu núng tt, v u thuc loi Lycopersicon esculentum. in hỡnh l cỏc mu ging: Gamad, Hotset, Porter, Saladette v BL6807 [8]. Ngoi vn chu núng, hộo vi khun cng l mt loi bnh c chua quan trng nht vựng nhit i. Cỏc dũng c chua n ti ca AVRDC u c chn theo hng khỏng hộo vi khun (Hayward, 1991) [42]. Mt s sõu bnh khỏc nh virus xon lỏ vng (TYLCV), sõu c qu (Helicoverpa armigera), Phytophthora infestans rt ph bin cỏc nc nhit i, c bit i vi c chua trỏi v. Do vy, ngoi hai c tớnh chu núng tt v khỏng bnh hộo xanh, trng c chua thnh cụng trong mựa núng m cỏc nc nhit i nhiu nh khoa hc ó nghiờn cu kh nng khỏng bnh virus. Cỏc nh khoa hc ó xỏc nh c cỏc gen khỏng virus nhiu loi c chua. Bng cỏc phng phỏp lai truyn thng v hin i ó dn chuyn c mt s gen khỏng virus sang loi c chua trng trt (L. esculentum). Cỏc nh nghiờn cu virus AVRDC ó nhn bit c nhiu vt liu cú mang gen khỏng ToMV. Mt s vt liu cha gen Tm22 ó c s dng cho chng trỡnh lai to ging c chua nh L 127 (ah-Tm2a) (M), Ohio MR-12 (M), MR-13 (M) v ó to ra nhng ging c chua cú c tớnh ni bt [64] Trong nhng nm gn õy vi thnh tu ca k ngh gen, ging c chua chuyn np thiu men ó gõy nờn s hn ch tc tng hp ethylen lm cho qu chớn chm, kộo di thi gian bo qun ó c a ra sn xut (Oeller et al 1991) [62]. Nh ỏp dng k ngh gen ó to ra mt s dng c chua sau: -Bo qun lõu (Long Sheff life) - anti-sence RNA for ACC Synthase. - Khỏng virus-viral coat protein. - Khỏng thi sau thu hoch - Chitinase gene -Khỏng sõu - BTgen (From Bacillus thuringiensis). 13 Bỏo cỏo thc tp tt nghip Lng Thanh Sc KSNH K37 (MC Gorvey, et al, l994; Smith, Watson, 1990; Smith, Watson 1988) [60] [75] [74]. Bng phng phỏp chn lc in vitro t ging UC82 mn cm vi F. oxyspotum f. sp. lycopersisi chng 2 ó to ra c kiu gen chng bnh ny ( Shahin, Spivey, 1986) [73]. Nhỡn chung cỏc ging mi dự c chn to bng phng phỏp ny hay phng phỏp khỏc cng cn c chỳ ý ti s kt hp nng sut cao, cht lng ngon, chng chu tt vi sõu bnh v iu kin ngoi cnh bt li. 2.3. CHN TO GING C CHUA VIT N AM Trong chng loi rau n qu ca nc ta, c chua c coi l cõy rau cú tm quan trng bc nht vỡ ngi ta a chung, d trng, kh nng m rng din tớch ln v l ngun nguyờn liu cho cụng nghip ch bin nụng sn xut khu trc mt cng nh trong tng lai [39]. Cõy c chua c nhp ni vo nc ta t khong 100 nm trc. Cho ti nay ó cú ti hng ngn mu ging c chua khỏc nhau tp trung cỏc c s nghiờn cu, cú ngun gc hu ht cỏc nc trờn th gii, gm cỏc dng: hoang di, bỏn di, c chua trng (Mai Phng Anh v ctv, 1996; T Thu Cỳc; Nguyn Thnh Qunh, 1983) [2; 3]. Vit Nam, cỏc nghiờn cu v ging c chua ó c tin hnh t lõu v cng ó thu c mt s kt qu nht nh. Tri ging rau Hng Phong trong nhng nm t 1974 - 1 976 bng phng phỏp chn lc cỏ th liờn tc t tp on c chua Nht Bn ó a ra ging HPI, HP2, HP3... trong ú HP5 cú nng sut cao nht, chng chu sõu bnh khỏ, phm cht tt, ch dy, chc, ớt ht, chu vn chuyn, chng chu hn, chng núng v rột tt [7]. Trong nghiờn cu to ging c chua bng phng phỏp lai hu tớnh, Nguyn nh Tuyt, Trn Th T, 1981 [21] ó a ra ging c chua "03, 14 Bỏo cỏo thc tp tt nghip Lng Thanh Sc KSNH K37 sinh trng hu hn, nng sut cao, dng qu p, nhng chng chu bnh mc sng cha cao. Ging c chua Hng Lan do tỏc gi VS. GS. V Tuyờn Hong v cỏc cng tỏc viờn Vin cõy lng thc v cõy thc phm to ra bng phng phỏp chn lc t mt dng t bin t nhiờn ca ging c chua Ba Lan qu trng t v ụng xuõn nm 1981, 1982. Ging thuc dng hỡnh sinh trng hu hn, cõy con sinh trng nhanh, phỏt trin u, cõy trng thnh thõn lỏ gn, thi gian sinh trng 105 - 115 ngy, dng qu trũn y, khụng mỳi, qu ra tp trung, nng sut khỏ cao v tng i n nh, trong iu kin thõm canh trung bỡnh cho nng sut t 25 - 30 tn/ha. Phm cht qu khỏ, chng chu bnh mc sng v nm khun trung bỡnh. T l nhim bnh trờn ng rung rt thp. (Trung tõm kho kim nghim ging cõy trng Trung ng, 1998) [7]. Nghiờn cu tp on ging c chua, cỏc tỏc gi V Tuyờn Hong, Mai Phng Anh, Trn Khc Thi, 1984 [9] cho thy rng cỏc ging c chua hu hn chớn sm, chớn tp trung hn cỏc ging bỏn hu hn. Cỏc ging cú nng sut cao thng cú s qu trờn cõy ln hn 10, khi lng qu trung bỡnh 70 - 80g. Kt qu nghiờn cu tp on c chua nhp ni v xuõn hố, Tỏc gi T Thu Cỳc ó cho thy c chua di L. racemigerum cú kh nng chng bnh cao nht, sau n l Phỏp s 7, BcA-5, Cuba. Ging cú nng sut cao l BcA-5, Nht s 2, BcA-1, Cuba, Ruco 111 v BcA-3 (T Thu Cỳc, 1985) [4]. Ging c chua nhp ni P375 c chn lc cỏ th nhiu ln t tp on ging ca i Loan t v ụng xuõn 1987 - 1988, thớch hp cho vựng thõm canh v chuyờn canh rau H Ni, Hi Phũng, Hi Dng, Hng Yờn, Thỏi Bỡnh, Qung Ninh, Thanh Hoỏ. Ging thuc dng hỡnh sinh trng vụ hn, chiu cao cao trung bỡnh 160-180cm, thõn lỏ to mu xanh m, thi gian sinh trng 130 - 150 ngy. Tim nng nng sut rt cao (40-65 tn/ha) qu cú hỡnh cu cao thnh, chớn mu ti, ht ớt, khi lng trung bỡnh qu 15 Bỏo cỏo thc tp tt nghip Lng Thanh Sc KSNH K37 100-110g,phm cht tt, tht qu dy, ớt khoang ht, n ngon, v m, bnh m nõu nh, chu bo qun lõu v vn chuyn xa [7]. Giai on t 1983-1992 Trung tõm chn ging Vit-Xụ ó tin hnh nghiờn cu tp on cỏc ging c chua nhp ni, v ụng xuõn 1983 nghiờn cu 106 mu ging, v thu ụng 1988 - 1989-460 mu v 1989 - 1990 - 200 mu ging. Cỏc tỏc gi Mai Phng Anh v cng s ó a ra mt s mu ging chớn sm, chng chu bnh, nng sut cao, u qu tp trung... nh Raketa, Saliut, Bogdnovskii... (Trung tõm chn ging Vit Xụ 1983 - 1992). Giai on 1986 - 1990 Vin cõy lng thc v cõy thc phm phi hp vi cỏc c quan nghiờn cu khỏc nh Vin khoa hc k thut nụng nghip Vit Nam, Vin di truyn nụng nghip, Vin khoa hc k thut nụng nghip Min Nam... tin hnh thc hin ti v chn to ging rau v ó thu c mt s kt qu : Ging c chua s 7 c cụng nhn l ging Quc gia, c chn lc t ngun ging nhp ni Hungari . Ging cú trng lng qu trung bỡnh 80g, chớn , sinh trng mnh, cú kh nng trng v xuõn hố ( Chu Th Ngc Viờn, V Tuyờn Hong, 1987 ) [22]. Ging c chua 214 c to ra t cp lai gia ging VCL vi ging American (M) ht lai Fl c x lý t bin nhõn to v chn lc cỏ th liờn tc, ging cho nng sut khỏ (V Tuyờn Hong, Chu Th Ngc Viờn, l993) [10]. Cỏc tỏc gi T Thu Cỳc, Hong Ngc Chõu, Nghiờm Th Bớch H (1994) qua so sỏnh 24 dũng, ging c chua dựng cho ch bin c nhp t Trung tõm rau Chõu (i Loan); Hungari; Trung tõm rau Vit-Xụ; Cụng ty ging rau qu Lt ó cú kt lun: Hu ht cỏc ging, dũng nghiờn cu u thuc nhúm sinh trng hu hn. Cỏc ging nhim bnh virus nh l Lucky, TBD8, 8305, PT4026, PT4192, PT4237. Cỏc dũng ging cú nng sut cao hn hn i chng l: PT4237, PT4192, PT4026 v Dl39. Nhng dũng, ging thớch hp cho ch bin nguyờn qu l Lucky, Dl39. Ging cú th ựng cho ch bin dng cụ c l TRD2, TW3, DL146, Dl39, N0327 [5]. 16

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét