
8 thg 3, 2016
nghiên cứu, thiết kế và chế tạo máy cắt phôi tự động có file mô phỏng full
Đường kính
Kiểu
Dải áp suất
Dải nhiệt độ
Lực tác dụng ở 6 bar
20mm
hành trình đơn
1-10bar
-20 - 80oC
169N
2.4 Van
2.4.1 Van đảo chiều
Van đảo chiều có nhiệm vụ điều khiển dòng năng lượng bằng cách đóng, mở hay
chuyển đổi vị trí, để thay đổi hướng của dòng năng lượng.
Nguyên lý hoạt động:
-Van đảo chiều 3/2:
Khi chưa có tín hiệu điện tác động vào cửa (12), thì cửa (1) bị chặn và cửa (2) nối
với cửa (3). Khi có tín hiệu điện tác động vào cửa (12), nòng van sẽ dịch chuyển về
phía bên phải, cửa (1) nối với cửa (2) và cửa (3) bị chặn. Trường hợp tín hiệu tác động
vào cửa (12) mất đi, dưới tác động của lò xo, nòng van trở về vị trí ban đầu.
Kí hiệu :
Một số van đảo chiều 3/2
-Van đảo chiều 5/2
28
Khi chưa có tín hiệu điện tác động vào cửa (14), thì cửa (3) bị chặn, cửa (1) nối với
cửa (2) và cửa (4) nối với cửa (5). Khi có tín hiệu điện tác động vào cửa (14) thì nòng
van sẽ dịch chuyển sang phải, cửa (2) nối với cửa (3) và cửa (1) nối với cửa (4) còn
cửa (5) bị chặn. Khi tín hiệu tác động vào cửa (14) mất đi thì dưới tác động của lò xo
nòng van trở về vị trí ban đầu.
Ký hiệu:
Một số van đảo chiều 5/2
2.4.2 Van tiết lưu:
Van tiết lưu có nhiệm vụ điều chỉnh lưu lượng dòng chảy, tức là điều chỉnh vận
tốc hoặc thời gian chạy của cơ cấu chấp hành. Ngoài ra van tiết lưu cũng có nhiệm vụ
điều chỉn thời gian chuyển đổi vị trí của van đảo chiều. Nguyên lý làm việc của van
tiết lưu là lưu lượng dòng chảy qua van phụ thuộc vào sự thay dổi tiết diện.
-Van tiết lưu một chiều điều chỉnh bằng tay.
Nguyên lý hoạt động:
Tiết diện chảy Ax thay đổi bằng điều chỉnh vít điều chỉnh bằng tay. Khi đóng khí
nén từ A qua B, lò xo đẩy màng chắ xuống và dòng khí nén chỉ đi qua tiết diện A x. Khi
dòng khí nén đi từ B sang A, áp suất khí nén thắng lực lò xo đẩy màng chắn lên và như
vậy đóng khí nén sẽ đi qua khoảng hở giữa mành chắn và mặt tựa màng chắn, lưu
lượng không được điều chỉnh.
Ký hiệu:
29
Van tiết lưu một chiều.
2.4.3 Lựa chọn van cho đề tài
a, Chọn van phân phối cho xilanh tác động kép.
Ta chọn van phân phối loại CPE14-M1BH-5J-1/8 (có hình vẽ ở dưới) của hãng
Festo (Đức). Đây là loại van 5/2 điều khiển bằng các cuộn hút. các đầu nối (2) và (4)
là các đầu ra của khí nén ,còn các đầu nối (3) và (5) là các đầu xả khí. Ngoài ra, van
còn có nút ấn phục hồi bằng tay giúp cho người vận hành có thể dễ dàng xác định lại
vị trí ban đầu của Xi lanh B và D khi dừng máy.
Hình vẽ và bảng thông số của van như sau:
Các thông số của thiết bị cho trong bảng dưới đây
Dải áp suất làm việc
Dải nhiệt độ xung quanh cho phép
Lưu lượng khí danh định
Điện áp làm việc của cuộn hút
Công suất
30
2÷8 bar
-5 ÷50oC
800l/min
24VDC
1W
b, Chọn van phân phối cho xi lanh tác dụng đơn.
Van phân phối cho Xi lanh tự phục hồi:valve 3/2. Ta chọn van MOEBH-3/2-1/8-P-B
do hãng Festo chế tạo. Hình vẽ và các thông số của van như sau:
Các thông số của van phân phối cho trong bảng dưới đây:
Dải áp suất làm việc
Dải nhiệt độ xung quanh cho phép
Lượng khí định danh
Điện áp làm việc của cuộn hút
Công suất
3-8 bar
-5 – 500C
500 l/min
24VDC
2.5W
2.5 Một số phần tử khác
2.5.1 Chọn cảm biến vị trí (Công tắc hành trình):
Cảm biến vị trí được sử dụng là cảm biến vị trí điện. Ta chọn công tắc hành trình
là loại đòn bẩy-bản lề ngắn (Short Hinge Lever) A-20GV21-B của OMRON
Tốc độ hoạt động
Tần số đóng cắt cơ khí
Điện trở cách li
Tuổi thọ
Dải nhiệt độ
Độ ẩm
PT max
0.01mm−1m/s
240 lần/phút
100MΩ min (tại 500VDC)
1 triệu lần
o
o
-25 C−80 C (không đóng băng)
85%max
6.5mm
31
lực tác động chính diện
Dòng đóng cắt
Khối lượng
1.57N max
5A với tải cảm
23−58g
2.5.2 Chọn các nút ấn để mở và dừng máy
Các nút ấn được chọn có cùng tính năng kĩ thuật
và khác nhau về màu sắc để dễ phân biệt.
Dòng tải ở 30VDC
3A
Cơ khí : 120 lần /phút
Tần số đóng cắt
Điện : 20 lần /phút
-10oC−55oC
Cơ khí : 200000 lượt
Nhiệt độ hoạt động
Tuổi thọ
Điện : 100000 lượt
10g
Khối lượng
2.5.3 Chọn nguồn khí nén
a, Máy nén khí
Khái niệm:
Máy nén khí là thiết bị tạo ra áp suất khí, ở đó năng lượng cơ học của động cơ
điện hoặc động cơ đốt trong được chuyển đổi thành năng lượng khí nén và nhiệt năng.
Phân loại:
Theo áp suất:
-
Máy nén khí áp suất thấp:
p ≤ 15 bar
-
Máy nén khí áp suất cao:
p ≥ 15 bar
-
Máy nén khí áp suất rất cao: p ≥ 300bar
Theo nguyên lý hoạt động:
32
-
Máy nén khí theo nguyên lý thay đổi thể tích: máy nén khí kiểu
pittông, máy nén khí kiểu cách gạt, máy nén khí kiểu root, máy nén
khí kiểu trục vít.
-
Máy nén khí tuabin: máy nén khí ly tâm và máy nén khí theo chiều
trục.
b, Bình trích chứa khí nén
Khí nén sau khi ra khỏi máy nén khí và được xử lý thì cần phải có một bộ phận
lưu trữ để sử dụng. Bình trích chứa khí nén có nhiệm vụ cân bằng áp suất khí nén từ
máy nén khí chuyển đến trích chứa, ngưng tụ và tách nước.
Kích thước bình trích chứa phụ thuộc vào công suất của máy nén khí và công suất
tiêu thụ của các thiết bị sử dụng, ngoài ra kích thước này còn phụ thuộc vào phương
pháp sử dụng: ví dụ sử dụng liên tục hay gián đoạn.
Ký hiệu :
c, Chọn nguồn khí nén
Vậy ta chọn áp suất làm việc tiêu chuẩn là 6 bar,chọn nguồn khí nén FRCS-3/4-DMAXI-KC-Acủa Festo chế tạo.
FRCS-3/4-D-MAXI-KC-A
Size
Series
Dải điều chỉnh áp suất
Nhiệt độ làm việc
Lưu lượng
Khối lượng
Maxi
D
0.5−12bar
-10−60oC
7800l/min
4.7kg
33

Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét